Suzuki Swift
Mẫu xe hatchback Suzuki Swift sở hữu ngoại hình thể thao nhỏ gọn, trung thành với phong cách thiết kế của châu Âu, ẩn chứa những chi tiết tạo cá tính và năng động.
Mẫu xe hatchback Suzuki Swift sở hữu ngoại hình thể thao nhỏ gọn, trung thành với phong cách thiết kế của châu Âu, ẩn chứa những chi tiết tạo cá tính và năng động.
Đvt (VNĐ) | |
Giá xe Suzuki Swift | 559,900,000 |
Khuyến mãi | 10,000,000 |
Swift lăn bánh TPHCM | 631,000,000 |
Trả trước | 180,000,000 |
Swift lăn bánh ở Tỉnh | 612,000,000 |
Trả trước | 160,000,000 |
Giá xe Suzuki Swift 2023 trả góp, lãi suất ưu đãi phụ thuộc vào tài chính thu nhập hàng tháng của khách hàng. Rơi vào mức 10,8%/năm đến 11,99%/năm. Vì vậy hãy chat zalo hoặc nhập thông tin phía dưới để chúng tôi tư vấn trực tiếp nhé.
STT | CÁC KHOẢN LỆ PHÍ TẠM TÍNH | THÀNH TIỀN (VND) | ||||||
1 | Thuế trước bạ (tạm tính theo công văn Chi cục Thuế) | 55.990.000 | ||||||
2 | Phí biển số | 20.000.000 | ||||||
3 | Lệ phí đăng kiểm | 90.000 | ||||||
4 | Bảo hiểm trách nhiệm dân sự + người ngồi xe | 530.000 | ||||||
5 | Phí đường bộ 1 năm (cá nhân) | 1.560.000 | ||||||
6 | Phí dịch vu | 3.500.000 | ||||||
Tổng cộng chi phí ra biển số | 81.670.000 |
Đầu xe Swift thu hút với phong cách rất châu Âu. Lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng nằm ngay chính diện với họa tiết tổ ong hiệu ứng 3D. Phần ốp nhựa đen ở mặt ca-lăng gồm thanh ngang mạ crom sáng bóng kết hợp với logo chữ “S” của Suzuki ở chính giữa tạo nên sự liền mạch trong thiết kế.
Cụm đèn trước Suzuki Swift thực sự ấn tượng với kiểu dáng gãy gọn góc cạnh thiết kế rất tỉ mỉ dải đèn LED Projector chiếu gần, đèn chiếu xa sử dụng công nghệ Halogen. kết hợp cùng dây LED định vị ban ngày chạy dài bọc góc đặc sắc. Hốc đèn sương mù được ốp nhựa đen và nối hai bên đầu xe kiểu khoét hàm chữ U. Hốc gió đặt giữa. Hai đèn sương mù đối xứng nằm chệch lên trên. Cản dưới hơi đưa về trước, vát phẳng cho cảm giác rất thể thao.
Kích thước của Suzuki Swift lần lượt là dài 3.845 mm, rộng 1.735 mm, cao 1.496 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.450 mm đi cùng khoảng sáng gầm là 120 mm. Bán kính vòng quay hẹp, chỉ 4.8m, giúp cho Swift dễ dàng di chuyển trên phố đông hoặc các cung đường đô thị chật hẹp.
Kích thước | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.840 x 1.735 x 1.495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.450 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 120 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 920 |
Thân xe của Suzuki Swift sở hữu những đường dập nổi hai bên hông vừa tăng thêm tính thẩm mỹ mà còn cải thiện khí động học cho xe. Cửa kính thiết kế góc cạnh. Trụ A, B và C đều được sơn đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt và đuôi xe như dài hơn. Tay nắm cửa trước cùng màu xe có nút bấm khoá. Tay nắm cửa sau màu đen bố trí ẩn ở trụ C rất gọn gàng.
Gương chiếu hậu Suzuki Swift GLX được tích hợp đầy đủ các tính năng cần thiết như chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.
“Dàn chân” là một trong những điểm nhấn nổi bật nhất ở Suzuki Swift khi nhìn từ phương ngang. mâm hợp kim 5 chấu kép được mài bóng và sơn 2 tông màu có kích cỡ 16 inch. Dù kích thước nhỏ nhắn nhưng việc sở hữu bộ mâm này giúp Swift trông bề thế và mạnh mẽ hơn. Mâm xe ô tô kiểu 5 chấu kép xoáy 2 màu kết hợp bộ lốp 195/65R16.
Đuôi xe cũng được thiết kế lại đem đến cảm giác trẻ trung, năng động hơn. Phần trên hóp và phần dưới phình ra cho cảm giác khoẻ khoắn. Tuy vẫn form vuông vắn nhưng lại không quá cứng mà trông rất hài hoà nhờ những đường nét bo tròn làm chủ đạo. Cánh gió trên tích hợp đèn báo phanh treo cao, phần kính hậu cùng trụ C sơn đen nổi bật và trẻ trung.
Cụm đèn hậu được làm kiểu khối nổi cứng cáp và thể thao gồ hẳn ra trông rất khỏe khoắn kết hợp với dải đèn LED bo tròn hình chữ C vô cùng hiện đại. Cụm đèn càng cuốn hút hơn khi có thêm dây LED chữ C bọc ngoài và bên trong chia nhiều khối vuông. Cản dưới hơi vát nhẹ nhô ra ngoài cũng là một chi tiết góp phần tăng thêm sự mạnh mẽ cho Swift. Xe vẫn được trang bị đèn báo phanh trên cao và camera lùi tiêu chuẩn.
Ống xả của xe được giấu kỹ ở dưới cản sau để đảm bảo tính thẩm mỹ cho xe. Hơi đáng tiếc là mẫu xe Hatchback đến từ hãng Suzuki không có cốp điện và ăng-ten kiểu vây cá mập.
Swift sở hữu khung gầm liền khối HEARTECT trứ danh của hãng xe Suzuki. Đây là kiểu khung gầm thế hệ mới với nhiều chi tiết sử dụng chất lượng thép gia cường, bộ khung ít khớp nối… Đem lại khả năng chịu lực tốt hơn cũng như giảm trọng lượng xe một cách đáng kể.
Xe sở hữu hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu thanh xoắn đã được cải tiến để mang lại cảm giác nhanh nhẹn và dễ dàng điều khiển hơn.
Suzuki Swift 2023 có 5 màu tiêu chuẩn gồm: Màu xanh, trắng, bạc, đỏ, xám.
Bảng thông số kỹ thuật ngoại thất Suzuki Swift |
GLX |
Đèn trước |
LED Projector |
Đèn định vị ban ngày |
LED |
Đèn hậu |
LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài |
Màu xe |
Lốp |
185/65R16 |
Khoang lái của Suzuki Swift trông rất công nghệ và thời trang. Táp-lô sử dụng chất liệu nhựa và được thiết kế theo kiểu đối xứng hai bên.
Phong cách thể thao được bọc da. Điều chỉnh 4 hướng với đầy đủ nút bấm tăng giảm âm lượng, hệ thống giải trí, Cruise Control, đàm thoại rảnh tay… Đây có lẽ là một trong những chiếc vô lăng đẹp và “xịn sò” nhất phân khúc. Bên dưới là nút đề nổ Start/Stop sử dụng kết hợp với chìa khóa thông minh.
Phía sau vô lăng là một bảng đồng hồ với 2 cụm đồng hồ Analog có mái vòm, viền mạ crom kết hợp với một màn hình LCD đa sắc TFT hiển thị các thông tin hỗ trợ lái.
Màn hình TFT LCD màu 4,2 inch đa thông tin tiên tiến chiếm vị trí trung tâm của cụm đồng hồ. Thông báo cho người lái những dữ liệu chính xác. Dễ hiểu về hành vi và vận hành của xe. Được trình bày bằng hình ảnh là lực G. Công suất và mô-men xoắn của động cơ. Cũng như việc sử dụng chân ga và phanh, trong số những thứ khác.
Sở hữu màn hình giải trí 10 inch. Màn hình được trang bị đầy đủ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto. hệ thống 6 loa ở khắp xe. Bên dưới là cụm núm xoay điều chỉnh điều hòa 2 vùng tự động vô cùng thuận tiện.
Khu vực cần số được trang bị thêm khay để cốc, để điện thoại, cổng sạc USB, cổng sạc 12v, phanh tay.
Hộp găng tay
Ngăn đựng cốc phía trước x 2
Cổng USB và ổ cắm phụ kiện
Khay hộp điều khiển
Túi hành khách-ghế sau (GL và GLX)
Túi trước cửa
Ngăn đựng cốc phía sau
Ngăn đựng chai ở cửa sau
Swift được trang bị 5 chỗ ngồi với ghế bọc nỉ.
Hàng ghế trước được tạo hình khá thể thao với các khối đỡ cầu kỳ. Ghế thiết kế ôm người, đệm hông dày dặn, cảm giác ngồi thoải mái.
Hàng ghế sau trên Swift có đủ tựa đầu 3 vị trí, có thể điều chỉnh độ cao. Mặt ghế và tựa lưng khá phẳng và êm. Chỗ để chân đủ dùng. Trái ngược với lo lắng trần xe khá thấp khi nhìn từ bên ngoài thì thực tế bên trong lại rất thoáng. Người ngồi cao 1,7 m vẫn còn dư dả khoảng trần bên trên khá nhiều.
Mặc dù có kích thước nhỏ gọn bên ngoài, nhưng không gian bên trong lại khá rộng rãi. Khoảng cách hai hàng ghế ở mức vừa đủ, hành khách ngồi sau vẫn sẽ có được tư thế ngồi thoải mái dù có ở một hành trình dài. Khoang hành lý Suzuki Swift khá rộng so với kích thước tổng thể của xe, dung tích đến 242 lít. Nếu gập hàng ghế sau thì dung tích tăng lên 556 lít.
Thông số kỹ thuật nội thất Suzuki Swift |
GLX |
Vô lăng |
Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Có |
Điều khiển hành trình |
Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Điều hoà |
Tự động |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 10 inch |
Âm thanh |
Loa trước/sau Loa phụ trước |
Đàm thoại rảnh tay |
Có |
Tay nắm cửa trong |
Mạ chrome |
Cửa kính chỉnh điện |
Trước/sau |
Nhanh nhẹn, nhạy bén và thú vị khi lái xe. Đó là mọi thứ bạn muốn khi đối mặt với một khúc cua sâu hoặc con đường rộng mở. Động cơ hybrid nhẹ DUALJET + SHVS linh hoạt và tiết kiệm nhiên liệu – và hệ thống lái phản ứng trực tiếp mang lại cho bạn cảm giác kiểm soát và độ chính xác. Giúp trải nghiệm lái xe cao hơn.
Suzuki Swift sử dụng động cơ xăng K12M 1.2L DUALJET mới siêu tiết kiệm nhiên liệu đi kèm với hộp số vô cấp CVT cho ra công suất cực đại 61kW tương đương với 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 113Nm tại 4.200 vòng/phút. Xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước và sở hữu hệ thống phun xăng đa điểm cho khả năng tiêu hao nhiên liệu rất ấn tượng ở mức 4,4 lít / 5,19 lít / 6,58 lít ở các cung đường tương ứng: Ngoài đô thị / Hỗn hợp / Trong đô thị.
Là hệ thống dẫn động 4 bánh tối ưu. Giúp người lái an tâm hơn trong việc lái xe hàng ngày, cũng như khi lái xe trên đường trơn trượt hoặc có tuyết. Với khớp nối nhớt, mô-men xoắn sẽ tự động được phân phối đến bánh sau khi hệ thống phát hiện bánh trước bị mất độ bám.
Nền tảng HEARTECT nhẹ và cứng
Thông số kỹ thuật động cơ Suzuki Swift |
|
Động cơ |
1.2L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) |
82/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
113/4.200 |
Hộp số |
CVT |
Trợ lực lái |
Điện |
Hệ thống treo trước/sau |
McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn |
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/Đĩa |
Hệ thống trang bị an toàn trên Suzuki Swift cũng khá đầy đủ với các trang bị thường thấy như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), Ghế trẻ em ISOFIX, Khóa an toàn trẻ em, Camera lùi, 2 túi khí…
Cuộc sống hiện đại đòi hỏi một chiếc xe hiện đại. Đó là lý do Suzuki Swift có hỗ trợ đầy đủ tính năng an toàn của Suzuki. Đây là chiếc xe giúp bạn tự tin và khiến mọi hành trình trở nên thú vị hơn.
Khi di chuyển, Suzuki Swift sử dụng hai cảm biến – Một camera một mắt và một cảm biến laser – để xác định xem có nguy cơ va chạm với phương tiện phía trước hoặc người đi bộ hay không.
Khi phát hiện có khả năng xảy ra va chạm. Xe ô tô sẽ hành động theo bất kỳ cách nào trong bốn cách sau đây. Tùy thuộc vào tình huống.
Ở tốc độ 60km/h hoặc nhanh hơn. Chức năng cảnh báo chệch làn đường được thiết kế để dự đoán đường đi của xe và đưa ra cảnh báo trực quan (hiển thị và chỉ báo) và xúc giác (tay lái rung) cho người lái.
Tính năng này sử dụng một camera một mắt để phát hiện ranh giới của làn đường trong khi xe đang di chuyển từ 60 đến 160km/h. Nếu xác định rằng có khả năng xảy ra tình trạng chệch làn đường không chủ ý. Nó sẽ tự động hỗ trợ người lái thông qua hệ thống lái trợ lực điện để giữ cho xe đi đúng làn đường của mình.
Cảnh báo chệch làn đường
Ở tốc độ 40km/h hoặc nhanh hơn. Hỗ trợ chiếu sáng cao được thiết kế để tự động chuyển đèn pha giữa “Cao” và “Thấp”. Tùy thuộc vào sự hiện diện của các phương tiện khác và môi trường chiếu sáng.
Ở tốc độ 15km/h hoặc nhanh hơn. Hai cảm biến radar bên được gắn phía sau sẽ phát hiện các phương tiện đang nằm trong hoặc đến gần điểm mù phía sau để hỗ trợ người lái. Biểu tượng đèn LED cảnh báo được chiếu sáng trên gương cửa có liên quan sẽ cảnh báo người lái. Kèm theo âm thanh cảnh báo nếu người lái kích hoạt đèn báo rẽ để chuyển làn đường.
Ở tốc độ 60km/h hoặc nhanh hơn. Cảnh báo dệt được thiết kế để tính toán kiểu lái xe và đưa ra cảnh báo bằng âm thanh và hình ảnh nếu xe “đi lang thang” do người lái buồn ngủ, v.v. (tiêu chuẩn trên xe có camera một mắt và cảm biến laser).
Khi có phương tiện phía trước. Hệ thống điều khiển hành trình thích ứng sử dụng radar sóng milimet được thiết kế để đo khoảng cách đến phương tiện đó và tự động duy trì khoảng cách giữa phương tiện với phương tiện phù hợp với cài đặt được chọn trong số ba cài đặt có thể có. Khi không có xe phía trước, hệ thống sẽ duy trì tốc độ (từ 40km/h đến 160km/h) do người lái thiết lập.
Hệ thống này sử dụng camera một mắt để giám sát đường cho các biển báo giao thông. Khi phát hiện các dấu hiệu đường như giới hạn tốc độ hoặc khu vực cấm vượt. Nó sẽ hiển thị dấu hiệu trên màn hình đồng hồ để giúp nhắc nhở người lái xe có biển báo đường nào mà xe đã đi qua. Khi phát hiện nhiều dấu hiệu, có thể hiển thị tối đa ba dấu hiệu cùng một lúc.
Ở tốc độ lên đến 8 km/h khi lùi xe. Chiếc xe Suzuki Swift sử dụng hai cảm biến radar bên được gắn phía sau để hỗ trợ người lái bằng cách cảnh báo họ có những phương tiện đang đến gần ở hai bên xe khi lùi ra khỏi chỗ đậu xe ô tô. Nếu phát hiện có xe. Người lái sẽ nhận được cả cảnh báo trực quan trên màn hình hiển thị đa thông tin và cảnh báo bằng âm thanh cảnh báo. Điều này hỗ trợ người lái xe an toàn hơn khi ra khỏi chỗ đỗ xe nơi mà tầm nhìn bị che khuất ở một trong hai bên hoặc cả hai bên xe.
Cảm biến siêu âm trong cản xe phát hiện chướng ngại vật trong khi người lái xe đang lùi xe và âm thanh cảnh báo thông báo cho người lái xe khoảng cách đến chướng ngại vật.
2 túi khí SRS phía trước |
Có |
||
Dây đai an toàn |
Trước |
Dây đai 3 điểm với chức năng căng đai, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao |
|
Sau |
3 điểm |
||
Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX x2 |
Có |
||
Khóa an toàn cho trẻ em |
Có |
||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
Có |
||
Phân phối lực phanh điện tử EBD |
Có |
||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
||
Hệ thống chống trộm |
Có |
Nếu bạn là một người cá tính, thích sự khác biệt đổi mới, thích một chiếc xe tạo được sức hấp dẫn người nhìn, Anycar nghĩ rằng Suzuki Swift là một sự lựa chọn đáng tham khảo.
Xe của bạn sẽ được kiểm tra bảo dưỡng miễn phí công lao động tại 1.000km đầu tiên (hiệu lực trong 3 tháng từ ngày giao xe hoặc trước 3.750km). Với những lần kiểm tra bảo dưỡng ngoài những lần kiểm tra bảo dưỡng định kỳ miễn phí công, khách hàng có trách nhiệm trả tiền công và chi phí cho những phụ tùng, vật liệu thay thế.