SUZUKI XL7
Suzuki giới thiệu sản phẩm ô tô Suzuki XL7 2023 phiên bản mới nhất với 7 chỗ ngồi!
Giới thiệu xe Suzuki XL7, lịch sử ra đời?
Xe ô tô Suzuki XL7 được Suzuki hồi sinh vào năm 2020. Một phiên bản lấy cảm hứng từ crossover của xe đa dụng (MPV) Ertiga thế hệ thứ hai.
Thế hệ XL7 thứ nhất (1998)
XL-7 thế hệ đầu tiên có kết cấu một chiếc Grand Vitara kéo dài. Phiên bản Bắc Mỹ có động cơ V6 2,5 hoặc 2,7 lít. Nền tảng dẫn động cầu sau với hệ dẫn động bốn bánh.
Thế hệ XL7 thứ hai (2006)
Được giới thiệu vào ngày 22 tháng 11 năm 2006. Suzuki hợp tác với General Motors để sản xuất phiên bản đời 2007. Sử dụng cùng nền tảng unibody và nhiều thành phần giống như: Chevrolet Equinox, Pontiac Torrent, Saturn Vue và Opel Antara. Nhưng kết hợp hàng ghế thứ ba dành riêng cho Suzuki.
Thế hệ XL7 thứ ba (2020)
Đây là phiên bản xe ô tô Suzuki 7 chỗ XL7 2023 của hiện tại. Nền tảng dựa trên Suzuki Ertiga thế hệ thứ hai.
Giá xe Suzuki XL7 2023 và các phiên bản chính hãng
Năm 2023 Suzuki đã ngừng sản xuất 2 phiên bản:
- Suzuki XL7 bản ghế da
- Suzuki XL7 Sport Limited
Vì vậy, hiện tại hãng chỉ bán ra duy nhất 1 phiên bản Suzuki XL7 bản tiêu chuẩn.
Tháng 11/2021 lúc đợt dịch Covid diễn ra. Suzuki hỗ trợ khách hàng bảng giá xe Suzuki XL7 giảm giá 55 triệu + voucher 10 triệu. Chương trình chỉ diễn ra trong quý cuối 2021, và đã ngưng áp dụng từ đầu 2022.
Suzuki Khuyến mãi giảm giá khi mua xe XL7 vào tháng 10/2023
Các chi phí giá lăn bánh xe Suzuki XL7 2023
Phương thức thanh toán
Mua xe XL7 bằng tiền mặt
- Thanh toán 70% tiền xe
- Suzuki hoàn tấc thủ tục đăng ký, đăng kiểm
- Thanh toán số tiền còn lại
- Làm lễ bàn giao xe cho khách hàng
Thời gian nhận xe khi mua Suzuki XL7 bằng tiền mặt khoảng 2 – 3 ngày làm việc.
Mua xe XL7 trả góp qua ngân hàng
- Đặt cọc 10 triệu đồng
- Update hồ sơ quý khách lên ngân hàng
- Ngân hàng duyệt vay, quý khách đóng tiền đủ số tiền trả trước
- Hoàn tấc thủ tục đăng ký, đăng kiểm
- Ngân hàng giải ngân sẽ làm lễ bàn giao xe.
Thời gian hoàn tấc thủ tục khi mua Suzuki XL7 trả góp qua ngân hàng khoảng 5 – 7 ngày làm việc.
Khi quý khách mua qua hình thức trả góp. Số tiền ngân hàng hỗ trợ cho vay khoảng 80% giá trị hóa đơn xe.
- Hộ khẩu TPHCM trả trước khoảng 190 triệu
- Hộ khẩu tỉnh trả trước khoảng 170 triệu
Lãi suất vay dao động khoảng 8% – 9%/năm. Quý khách có thu nhập tốt, chứng minh được thu nhập thì lãi suất ưu đãi hơn. Nếu thu nhập tự do, lãi suất ngân hàng cao hơn 1 xíu.
Ngoại thất xe Suzuki XL7 2023 như thế nào?
Đầu xe
- Thiết kế mang đậm chất SUV với phong cách mạnh mẽ, cá tính, bắt mắt
- Cụm lưới tản nhiệt lớn, thiết kế rất hầm hố
- Điểm nhấn trang trí logo Suzuki ở giữa, cùng hai thanh ngang mạ crôm
- Phần nắp capo được nâng cao, dập nổi, gân guốc
- Đèn chiếu sáng full LED đa khoang gồm: Đèn chiếu xa, chiếu gần, đèn ban ngày. Điều chỉnh được độ cao của góc chiếu sáng
- Đèn sương mù hình tròn, đặt trong hốc, ốp nhựa đen
- Ốp cản trước sơn bạc hầm hố và nam tính
- Anten nằm ở đầu xe, có thể thay đổi thành vây cá mập
Thông số kỹ thuật tầm nhìn của xe Suzuki XL7 2023
Đèn pha | Full LED | Có |
Cụm đèn hậu | LED với đèn chỉ dẫn | Có |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn chạy ban ngày | Có | |
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính | Có |
Sau: 1 tốc độ + rửa kính | Có | |
Gương chiếu hậu phía ngoài | Chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ | Có |
Thân xe
- Thân vỏ dày dặn, cửa đóng đằm chắc
- Thanh giá nóc khoẻ khoắn, tiện dụng. Có thể gắn thêm giá nóc để tăng thêm khả năng chở hành lý. Đồng thời nhấn mạnh dáng vẻ thể thao.
- Gương cùng màu với thân xe. Trang bị đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ
- Tay nắm cửa được mạ crom, tích hợp nút bấm khoá cửa nhanh
- Vòm bánh xe được ốp nhựa đen nhám
- Cản hông sơn bạc
- Mâm 16 inch 5 chấu kép hai màu, kết hợp lốp 195/60R16
Độ mâm xe Suzuki XL7
Lựa chọn độ mâm thể thao cho xe Suzuki XL7. Không chỉ mang đến tính bứt phá cao về phong cách nâng cấp ngoại hình. Chủ xe còn có thể cải tiến chất lượng mâm xe hoạt động bền bỉ hơn.
Đuôi xe
- Cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED, thiết kế hình chữ L với hiệu ứng ba chiều độc đáo
- Phía trên nóc xe có cụm đèn báo phanh
- Khu vực dưới kính sau được sơn đen bóng, tạo sự đồng điệu với phần viền kính bên trên
- Dải phản quang phía dưới đặt dọc, nằm lọt lòng trong hốc nhấn sâu
- Toàn bộ cản dưới đều được ốp nhựa đen nhám, ở giữa ốp bạc trông khá cơ bắp và khoẻ khắn
- Cốp xe mở tay
- Ngoài ra, phần đuôi xe còn được trang bị đầy đủ camera lùi, cảm biến đỗ xe
Đuôi lướt gió xe XL7
Đây là một trong những phụ kiện đồ chơi phổ biến của xe. Không chỉ mang đến sự an toàn, tiết kiệm nhiên liệu. Đuôi gió Suzuki XL7 còn được đánh giá cao về mặt thiết kế, tạo điểm nhấn nổi bật. Giúp xe hoàn thiện hơn vẻ bề ngoài. Thể hiện rõ phong cách mạnh mẽ, đẳng cấp riêng của chủ xe.
Thông số kỹ thuật ngoại thất Suzuki XL7 2023
Lưới tản nhiệt trước | Chrome | Có |
Ốp viền cốp | Có | |
Tay nắm cửa | Chrome | Có |
Mở cốp | Bằng tay nắm cửa | Có |
Vòm bánh xe mở rộng | Có | |
Thanh giá nóc | Có | |
Kính cách nhiệt cản tia hồng ngoại, tử ngoại | Có | |
Tem xe Euro5 với thông điệp bảo vệ môi trường | Có |
Kích thước, khung gầm, hệ thống treo, phanh
Thông số kỹ thuật Kích thước, tải trọng xe Suzuki XL7 2023
Chiều dài tổng thể | mm | 4.450 | |
Chiều rộng tổng thể | mm | 1.775 | |
Chiều cao tổng thể | mm | 1.710 | |
Chiều dài cơ sở | mm | 2.740 | |
Khoảng cách bánh xe | Trước | mm | 1.515 |
Sau | mm | 1.530 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 5,2 | |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 200 | |
Số chỗ ngồi | người | 7 | |
Dung tích bình xăng | lít | 45 | |
Dung tích khoang hành lý | Tối đa | lít | 803 |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới | lít | 550 | |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – sử dụng tấm lót khoang hành lý | lít | 153 | |
Trọng lượng không tải | kg | 1.175 | |
Trọng lượng toàn tải | kg | 1.730 |
Sở hữu kết cấu khung gầm liền khối
- Thế hệ XL7 hoàn toàn mới trang bị khung gầm HEARTECT mới nhất của Suzuki. Được cấu tạo từ thép cường độ cực cao. Thân xe cứng, chắc, nhẹ dù xe có kích thước khá lớn
- Kiểu gầm này có khả năng phân tán năng lượng tốt, chống vặn xoắn, giảm rung lắc
Hệ thống treo
Hệ thống treo trước kiểu MacPherson với lò xo cuộn. Treo sau kiểu dầm xoắn với lò xo cuộn. Đây cũng là hệ thống treo thường thấy trên các mẫu xe đô thị hạng A, B và các mẫu MPV cỡ nhỏ.
Hệ thống phanh
Xe sử dụng phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống ở phía sau.
Bánh lái | Cơ cấu thanh răng, bánh răng | |
Phanh | Trước | Đĩa thông gió |
Sau | Tang trống | |
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | |
Kiểu lốp | 195/60R16 |
Nóc xe
Giá nóc hoặc cốp nóc ôtô là một phụ kiện tiện ích, có tác dụng:
- Cải thiện khả năng chuyên chở hành lý, hàng hóa
- Tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Căn cứ Bảng 1, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.
Xe lắp thêm cản trước, cản sau và giá nóc sẽ bị từ chối đăng kiểm. Giá để hàng, khoang hành lý rơi vào tình trạng:
- Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy
- Không đúng theo thiết kế của nhà sản xuất
- Không đúng quy cách
- Không chia khoang theo quy định
Theo đó, xe vi phạm khi lắp thêm cản trước, cản sau và giá nóc sẽ không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Đồng thời phải sửa chữa các sai phạm để kiểm định lại.
Tuy nhiên, nếu tự ý lắp thêm giá nóc xe ôtô có bị phạt không?
Tại điểm a khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng đối với cá nhân. Từ 12 triệu đồng đến 16 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe tự ý cải tạo kết cấu, hình dáng, kích thước của xe không đúng theo thiết kế ban đầu của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng kiểm.
Như vậy, pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể về việc lắp giá nóc ôtô có bị phạt không?
Bởi các phụ kiện lắp bên ngoài không làm thay đổi kết cấu của xe. Còn nếu tự ý cải tạo kết cấu, hình dáng, kích thước của xe không đúng thiết kế của nhà sản xuất thì sẽ bị xử phạt.
Suzuki XL7 có những màu xe nào?
Suzuki XL7 2023 nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia về Việt Nam 6 màu sắc tiêu chuẩn gồm: Màu cam, màu xanh rêu (khaki), màu đỏ (đỏ rượu, đỏ mận), màu xám, màu trắng, màu đen.
Màu cam
Màu cam thể hiện một sức sống tươi vui, phấn khởi. Đại diện cho sự nỗ lực, sáng tạo không ngừng nghỉ.
Màu cam thuộc hành Hỏa nên màu này sẽ mang lại năng lượng may mắn cho những ai thuộc mệnh Mộc và Hỏa. Ngoài ra, màu cam giúp có thêm sự sáng tạo và khả năng tư duy thông suốt.
Màu xanh rêu (khaki)
Không quá sống động, nổi bật như màu xanh lá cây. Màu xanh rêu mang lại vẻ đẹp hài hòa, an tâm và gần gũi với thiên nhiên.
Màu xanh rêu thuộc hành Mộc nên phù hợp với những người mệnh Mộc, mệnh Hỏa
Màu đỏ (đỏ rượu, đỏ mận)
Màu đỏ đô được coi là màu sắc may mắn, tượng trưng cho năng lượng và sự quyết tâm. Nó cũng được coi là màu của ngũ hành Hỏa tương ứng với mệnh Hoả và mệnh Thổ
Người mệnh Thổ: Dùng màu đỏ rất thích hợp giúp tiếp thêm nguồn năng lượng tốt cho mình. Mở thêm những cơ hội mới thu hút vận may và tài lộc cho chủ nhân
Màu xám
Màu xám thể hiện theo đúng tính cách tinh tế, lịch sự, trang trọng và sạch sẽ.
Theo phong thủy ngũ hành, màu xám mang năng lượng của hành Kim. Vì vậy, những mệnh được ngũ hành Kim tương sinh (tốt nhất) hoặc tương trợ (tốt) sẽ phù hợp với gam màu này. Đó là mệnh Thủy (Kim sinh Thủy), mệnh Kim (Kim hỗ trợ Kim).
Màu trắng
Màu trắng theo quan niệm là sắc màu của sự tươi mới, thanh thoát, tràn đầy năng lượng.
Theo ngũ hành, màu trắng được coi là màu biểu tượng của hành Kim. Bên cạnh các màu tương sinh như vàng, nâu đất, hay các màu hòa hợp khác như ghi, xám. Chính vì thế, gam màu này sẽ mang lại cho những chủ xe mệnh Kim sự may mắn, phát đạt và thịnh vượng
Ngoài mệnh Kim, Màu trắng cũng là một lựa chọn không tồi với những ai mệnh Thủy. Sở dĩ là do theo luật tương sinh ngũ hành, Kim sẽ sinh Thủy. Nên những màu sắc hợp mệnh Kim cũng sẽ mang lại tài lộc, vượng khí tốt đẹp cho những người mệnh Thủy
Màu đen
Màu đen là màu màn đêm, vùng nước rộng lớn và một vùng đất bao la.
Theo quy luật ngũ hành tương sinh, màu đen hợp với những người mang mệnh Mộc. Chủ xe mệnh Mộc có thể cân nhắc lựa chọn phương tiện màu đen để mang đến sự an tâm trên mỗi hành trình. Không chỉ vậy, màu đen cũng rất tương hợp với những người mệnh Thủy.
Ngoài ra, còn có 1 số màu xe XL7 đẹp khách hàng chọn sơn lại:
Màu xanh lá
Màu vàng
Màu đỏ tươi
Màu xanh Peugeot
Màu hồng
Màu xanh lá cây đậm sơn nhám
Màu đỏ Mazda sơn nóc đen
Màu xám xi măng hot trend
Nội thất Suzuki XL7 2023 trang bị những gì?
- Bảng taplo xe sở hữu giao diện đặc sắc với lối thiết kế tựa như “cung đàn”. Tích hợp các hốc gió điều hòa nằm ẩn bên trong
- Bên dưới là tấm ốp vân carbon xám đầy sang trọng và mới lạ.
- Trang bị có sự đầu tư, chăm chút nhiều
- Khoang nội thất rộng rãi nhờ chiều dài trục cơ sở đạt mức 2.740 mm
- Tone màu đen chủ đạo kết hợp với các chi tiết trang trí màu bạc
Thông số kỹ thuật nội thất Suzuki XL7 2023
Đèn cabin | Đèn phía trước / trung tâm(3 vị trí) | Có |
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ | Có |
Với gương (phía ghế phụ) | Có | |
Hộc đựng ly | Trước x 2 | Có |
Hộc làm mát | Có | |
Cổng sạc 12V | Hộc đựng đồ trung tâm x 1 | Có |
Hàng ghế thứ 2 x 1 | Có | |
Hàng ghế thứ 3 x 1 | Có | |
Bệ tỳ tay trung tâm | Trước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt) | Có |
Hàng ghế thứ 2 (trung tâm) | Có | |
Tay nắm cửa phía trong | Mạ crôm | Có |
Khu vực lái
Vô lăng
- XL7 trang bị vô lăng thế hệ mới có dạng D-cut 3 chấu và bọc da toàn bộ. Được thiết kế vát bên dưới trông khá thể thao mang đến cho người điều khiển cảm giác chắc chắn, vững tay. Cũng như ra vào vị trí ngồi dễ dàng hơn.
- Bạn có thể điều chỉnh vô lăng gật gù trong phạm vi 40mm để phù hợp nhất với thể hình và tư thế người lái. Trên vô lăng cũng được trang bị nút bấm điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay…
Màn hình đồng hồ
- Phía sau tay lái là hai đồng hồ analog đối xứng qua một màn hình nhỏ. Kích thước 4.2 inch (hiển thị tốc độ và mô men xoắn).
- Hỗ trợ cho tài xế biết được trạng thái đóng/mở cửa, mức tiêu thụ nhiên liệu, công suất của động cơ…
Thông số kỹ thuật khu vực lái Suzuki XL7 2023
Vô lăng 3 chấu | Bọc da | Có |
Nút điều chỉnh âm thanh | Có | |
Chỉnh gật gù | Có | |
Tay lái trợ lực điện | Có | |
Màn hình hiển thị thông tin | Đồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái | Có |
Báo tắt đèn và chìa khóa | Có | |
Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụ | Đèn & báo động | Có |
Báo cửa đóng hờ | Có | |
Báo sắp hết nhiên liệu | Có |
Tiện ích, giải trí
- Ngay tại trung tâm taplo là màn hình cảm ứng 10 inch, được đặt hơi chếch sang bên phía ghế phụ. Có thể kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay/ Android Auto và hỗ trợ tính năng camera lùi
- Dàn âm thanh 6 loa tweeter sống động
- Phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa tự động 2 vùng độc lập trên xe (Có kèm lọc không khí)
- Hàng ghế thứ hai có 4 cửa gió điều hoà
- Trải nghiệm thực tế, điều hoà phía sau rất mạnh, có thể làm mát nhanh cho cả hàng ghế thứ ba.
- Có khá nhiều ngăn, hộc để đồ rất tiện lợi, trong đó có cả ngăn để cốc có tính năng làm mát.
- Bố trí ổ cắm 12V cho đủ cả 3 hàng ghế, sạc không dây, kính chỉnh điện, kính chống tia tử ngoại (phim cách nhiệt)
Thông số kỹ thuật tiện nghi trên xe Suzuki XL7 2023
Cửa kính chỉnh điện | Trước & Sau | Có |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | Có |
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Điều hòa không khí | Phía trước | Tự động |
Phía sau | Chỉnh cơ | |
Chế độ sưởi | Có | |
Lọc không khí | Có | |
Âm thanh | Loa trước / sau x 2 | Có |
Loa Tweeter trước | Có | |
Màn hình cảm ứng 10″ + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto | Có | |
Camera lùi | Có |
Khu vực cần số
- Cần số 4 cấp được bọc da
- Có nút O/D Off giúp hỗ trợ lái khi vượt xe hoặc leo đèo.
- Ngăn giữ cốc tích hợp thông gió làm mát ly nước
- Có hộc để đồ kiêm bệ tỳ tay cho người lái có thể trượt lên xuống.
Tiện lợi
- Có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
- Kính cửa chỉnh điện
- Gương chỉnh điện, gập điện
- Nút lock cửa, lock kính
- Tay nắm cửa mạ chrome bền bỉ
Ba hàng ghế
Suzuki thiết kế cho XL7 hệ thống ghế theo bố cục 2-3-2. Tất cả ghế ngồi đều được trang bị tiêu chuẩn bọc da pha nỉ và có gói tùy chọn bọc da hoàn toàn. Mang đến cảm giác dễ chịu cho người dùng khi ngồi trên xe trong quãng thời gian dài.
Hàng ghế 1
- Hàng ghế trước ngồi rộng rãi, tựa ghế ôm người, tương đối thoải mái
- Có tính năng trượt và ngả
- Ghế lái có thể điều chỉnh độ cao
- Tất cả đều ở dạng chỉnh cơ
- Có hộp đựng đồ kiêm bệ để tay giúp người lái đỡ mỏi hơn trên những chuyến đi dài
Hàng ghế 2
- Hàng ghế thứ hai có không gian thoải mái, chỗ để chân khá rộng, trần thoáng. Khoảng cách khá lớn với hàng ghế đầu tiên, được tách biệt độc lập
- Mặt ghế thiết kế phẳng.
- Có bệ để tay trung tâm
- Ghế có độ ngả lớn
- Các tính năng điều chỉnh ngả/trượt lên/xuống cũng như gập lại vô cùng tiện lợi
Hàng ghế 3
- Trần xe thoáng, mặt ghế cao, dày dặn
- Đủ không gian cho trẻ em hoặc người có vóc dáng dưới 1m8 sử dụng
- Khi ngồi phần đùi vẫn được nâng đỡ ổn, không quá co ro
- Bố trí đầy đủ các bệ để tay, ngăn để cốc và cổng sạc hai bên
- Nhờ cơ chế trượt một chạm. Khách hàng có thể ra vào chỗ ngồi một cách thuận tiện
- Có thể gập theo tỷ lệ 50:50 và gập 180 độ để mở rộng khoang chứa đồ
Thông số kỹ thuật các hàng ghế Suzuki XL7 2023
Ghế trước | Điều chỉnh độ cao ghế (phía ghế lái) | Có |
Chức năng trượt và ngả (cả hai phía) | Có | |
Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có | |
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái) | Có | |
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | Có | |
Hàng ghế thứ 2 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có |
Chức năng trượt và ngả | Có | |
Gập 60:40 | Có | |
Hàng ghế thứ 3 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có |
Gập 50:50 | Có | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ pha da | Có |
Da toàn bộ | Tuỳ chọn |
Cốp sau
Cả ba hàng ghế đều có người ngồi
Suzuki XL7 2023 có không gian hành lý đạt dung tích 153 lít. Khi bỏ 2 tấm che hộp sàn phía sau thì con số này tăng lên đến 200 lít
Gập hàng ghế thứ 3
Hàng ghế thứ ba được gập xuống thì khoang hành lý đạt mức 550 lít
Gập cả 2 hàng ghế cuối
Dung tích tối đa mà khu vực này mở rộng được sẽ là 803 lít
Nhìn chung, Suzuki XL7 2023 có khoang cabin và cốp xe rộng rãi hơn so với những dòng xe SUV khác.
Các tùy chọn ghế da
Đánh giá nội thất Suzuki XL7
- Với không gian nội thất rộng rãi và được trang bị đầy đủ tiện nghi. Suzuki XL7 2023 được đánh giá là một sự lựa chọn đáng cân nhắc.
- Đặc biệt khi đây là một mẫu SUV 7 chỗ ngon, bổ, rẻ trong tầm giá, thương hiệu Nhật Bản.
- Không chỉ phù hợp cho các chuyến đi gia đình. Đáp ứng được yêu cầu sử dụng của các công ty. Tài xế mua xe để kinh doanh dịch vụ.
Khả năng vận hành của xe Suzuki XL7 tốt không?
Nhiều người băn khoăn rằng: Với khối động cơ có dung tích 1.5L thì liệu Suzuki XL7 2023 có thể di chuyển tốt trên những cung đường đèo hay dốc cao không? Tuy nhiên, khách hàng không phải lo lắng về vấn đề này. Suzuki XL7 đã được trải nghiệm và nhận được đánh giá khá tốt ở khoản leo đèo, vượt dốc.
Thông số kỹ thuật động cơ, hộp số xe Suzuki XL7 2023
Kiểu động cơ | K15B | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Số van | 16 | ||
Dung tích động cơ | cm3 | 1.462 | |
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông | mm | 74,0 x 85,0 | |
Tỷ số nén | 10,5 | ||
Công suất tối đa | Hp/rpm | 103/6.000 | |
Mô men xoắn tối đa | Nm/rpm | 138/4.400 | |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | ||
Tiêu hao nguyên liệu | |||
Kết hợp | lít/100 Km | 6,62 | |
Đô thị | lít/100 Km | 7,94 | |
Ngoài đô thị | lít/100 Km | 5,85 | |
Kiểu hộp số | 4AT | ||
Tỉ số truyền | Số 1 | 2,875 | |
Số 2 | 1,568 | ||
Số 3 | 1,000 | ||
Số 4 | 0,697 | ||
Số lùi | 2,300 | ||
Tỷ số truyền cuối | 4,375 |
Đánh giá thông số kỹ thuật động cơ của xe Suzuki XL7 2023
XL7 sử dụng động cơ K15B
- 4 xi-lanh thẳng hàng
- Dung tích 1,5 lít cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phú
- Sức kéo 138Nm tại 4.400 vòng/phút.
- Công nghệ van biến thiên đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5
Chiếc XL7 có thể di chuyển linh hoạt, êm ái với tốc độ 40 km/h trên các đoạn đường dốc cao nhiều khúc cua ngay tại vòng tua 2.000 – 2.500 vòng /phút. Đem lại khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/ h chỉ với 13 giây. Ngoài ra, với việc tích hợp thêm hệ thống điều chỉnh trục cam VVT tương tự các “đối thủ” như: Vios (sử dụng công nghệ VVT-i), City (sử dụng công nghệ i-VTEC)… sẽ giúp xe gia tăng công suất, tối ưu được nhiên liệu và giảm thiểu lượng khí thải ra môi trường.
Đánh giá thông số kỹ thuật hộp số của xe Suzuki XL7 2023
- XL7 sử dụng hộp số tự động 4 cấp tích hợp với chức năng Lock Up. Với kiểu hộp số này, lực sản sinh từ khối động cơ sẽ được truyền tải trực tiếp đến hộp số của xe. Nhiên liệu sẽ được tiêu thụ một cách “triệt để” và hiệu quả nhất.
- Kiểu hộp số này rất phù hợp khi kết hợp với dung tích động cơ nhỏ với 4 xi-lanh. Nó có thể tạo ra sức mạnh đủ để xe vận hành ở điều kiện đường sá Việt Nam. Và dù Suzuki XL7 được thiết kế có dung tích nhỏ, chỉ khoảng 1.5L nhưng lại sở hữu tỷ số nén cao lên đến 10,5 : 1. Điều này cũng giúp tăng hiệu suất sử dụng nhiên liệu tối đa cho động cơ.
- Phản ứng chân ga của xe khá nhạy. Đạp thốc ga ở dải tốc độ 50 km/h trở lại. Xe có độ hẫng nhất định bởi tính năng Kick-down của hộp số. Khi đó, cấp số của xe giảm xuống một cấp đồng thời tăng độ trượt biến mô và vòng tua máy tăng lên. Tính năng này giúp bảo vệ hộp số xe XL7
Đánh giá hệ thống treo trên xe Suzuki XL7
- Ở hệ thống treo, Suzuki XL7 dùng treo trước dạng McPherson với lò xo cuộn. Treo sau dạng thanh xoắn với lò xo cuộn.
- So với các đối thủ trong phân khúc như Kia Rondo, Toyota Rush hay Toyota Avanza… Hệ thống treo của XL7 có phần cứng hơn. Phản hồi lên tay lái lẫn khung xe dễ nhận biết khi qua gờ giảm tốc. Tuy vậy khi xe chở 7 người (toàn tải), cảm giác dằn xóc giảm đi đáng kể, xe ít bồng bềnh hơn. Đây là điểm cộng lớn cho XL7 (phù hợp người say xe hoặc đi gia đình 6 – 7 người).
- Khi chạy đường phẳng trong phố, treo mang đến cảm giác khá êm. Tuy nhiên về bản chất treo XL7 vẫn thuộc dạng cứng vững kiểu SUV. Nên nếu chạy qua các ổ gà lớn hay gờ giảm tốc cao sẽ thấy xe hơi tưng nhưng phản hồi chắc chắn, dập tắt dao động nhanh.
Hệ thống treo thật ra là một bài toán đánh đổi. Nếu muốn treo mềm êm ái thì khả năng cao xe bị “nhão” hơn (dễ xệ đuôi). Khi chở đủ 7 người, sẽ chòng chành, bồng bềnh nếu chạy tốc độ cao. Còn với treo cứng hơn như XL7 thì khi chở nặng hay chạy tốc độ cao. Xe sẽ có được độ ổn định và cân bằng tốt hơn. Điều này thể hiện rõ khi chạy XL7 trên cao tốc, chuyển làn đột ngột hay vào cua nhanh. Nếu để ý từ đầu đến cuối sẽ thấy XL7 được thiết kế theo phong cách SUV rất rõ nên hệ thống treo này được xem là hợp lý.
Phanh xe XL7
Phanh trước loại phanh đĩa, phanh sau tang trống.
Những tính năng an toàn được trang bị trên xe Suzuki Xl7 2023
Xe sở hữu nhiều công nghệ an toàn tiên tiến giúp người lái tự tin hơn, các tính năng an toàn gồm:
Túi khí SRS phía trước | Có | ||
Dây đai an toàn | Trước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng | Có | |
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm ghế giữa |
Có | ||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 | Có | ||
Khóa kết nối trẻ em ISOFIX | x2 | Có | |
Dây ràng ghế trẻ em | x2 | Có | |
Khóa an toàn trẻ em | Có | ||
Thanh gia cố bên hông xe | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh (BA) | Có | ||
Kiểm soát lực kéo (Traction Control) | Có | ||
Cân bằng điện tử (ESP) | Có | ||
Khởi hành ngang dốc (HHC) | Có | ||
Cảm biến lùi | 2 điểm | ||
Hệ thống chống trộm | Có |